Tổng hợp về cột sống

:herb:TỔNG HỢP VỀ CỘT SỐNG
Ai nắm vững được cột sống là nắm vững được SINH MỆNH
Nhiều bệnh từ cột sống mà ra.
Bà con cùng lưu lại để hiểu và chăm sóc Sức Khỏe tốt hơn
====================
Những ảnh hưởng liên quan khi cột sống bị tổn thương:
A. Đốt sống cổ (7 đốt - Cervical) được đánh theo thứ tự trên cổ xuống từ C1 đến C7.
:white_check_mark:C1: Gây nhức đầu hay nhức nửa đầu kinh niên, luôn mệt mỏi, cao huyết áp, trí nhớ kém, mau quên và hoa mắt.
:white_check_mark:C2: Viêm xoang mũi, dị ứng, đau chung quanh mắt, nhức tai, dễ mù mắt hoặc điếc.
:white_check_mark:C3: Viêm dây thần kinh.
:white_check_mark:C4: Gây nóng sốt, chảy nước mũi, viêm sưng vòm họng, kém thính giác, nghe không rõ.
:white_check_mark:C5: Đau viêm cổ họng, khàn giọng.
:white_check_mark:C6: Làm cổ cứng khó xoay đầu, đau cánh tay ở phía trên, viêm Amidan, bạch hầu.
:white_check_mark:C7: Viêm mũi, ảnh hưởng đến tuyến giáp trạng (Thyroid - Tuyến nội tiết quan trọng hình con bướm nằm trước cổ kề dây thanh quản liên quan tới Tuyến Yên ở não bộ)
B. Đốt sống vùng ngực (12 đốt kế tiếp đốt sống cổ - Thoracic) được đánh theo thứ tự từ T1 đến T12.
:white_check_mark:T1: Gây suyễn, ho, thở khó khăn, đau phía dưới cánh tay và bàn tay.
:white_check_mark:T2: Ảnh hưởng đến tim và lồng ngực.
:white_check_mark:T3: Viêm màng và cuống phổi. Tắt nghẽn máu không lưu thông làm sung huyết.
:white_check_mark:T4: Gây ảnh hưởng đến túi mật làm vàng da.
:white_check_mark:T5: Tổn thương gan, nóng sốt, huyết áp không cân bằng, lưu thông máu trì trệ gây thấp khớp.
:white_check_mark:T6: Ảnh hưởng đến đường ruột và bao tử, ăn không tiêu gây nhiều gas, ợ, nóng.
:white_check_mark:T7: Loét và viêm dạ dày.
:white_check_mark:T8: Mất sức đề kháng.
:white_check_mark:T9: Dễ dị ứng gây ngứa ngáy.
:white_check_mark:T10: Ảnh hưởng đến thận dễ gây viêm thận.
:white_check_mark:T11: Viêm da gây đến hình thành mụn nhọt lở lói.
:white_check_mark:T12: Viêm ruột non, bạch huyết cầu, mất khả năng sinh nở.
C. Đốt sống vùng lưng (gồm 5 đốt -Lumbar) kế tiếp đốt sống vùng ngực theo thứ tự từ L1 đến L5.
:white_check_mark:L1: Gây táo bón hay tiêu chảy.
:white_check_mark:L2: Giãn tĩnh mạch, khó thở, co bắp thịt, gây vọp bẻ.
:white_check_mark:L3: Ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục, tử cung, bọng đái.
:white_check_mark:L4: Tổn thương nhiếp hộ tuyến, đi tiểu thường xuyên không cầm được. Đau lưng và dây thần kinh hông.
:white_check_mark:L5: Máu lưu thông kém không đến phần chân dưới, gây chân yếu, sưng thủng, luôn lạnh bàn chân và vọp bẻ.
D. Đốt Xương Cụt (Coccyx)và đốt xương cùng (Sacrum): Đau đớn ở phần bàn tọa.

Tiếp theo

BIỂU HIỆN BỆNH LÝ TƯƠNG ỨNG PHẢN XẠ TIẾT ĐOẠN THẦN KINH ĐỐT SỐNG CHI PHỐI.
:arrow_right:1. Đốt sống cổ 1 : Chóng mặt, đau nửa đầu, mất ngủ, thèm ngủ, mình nặng, cao huyết áp căn nguyên cổ, thiểu năng tuần hoàn não, rung giật đầu.
:arrow_right:2. Đốt sống cổ 2 : chóng mặt, đầu nặng người chìm, mất ngủ, thèm ngủ, mắt khô, ù tai, tim đập nhanh, viêm tuyến mang tai, viêm mũi dị ứng
:arrow_right:3. Đốt sống cổ 3 ( c3) : chóng mặt, choáng váng mình nặng chìm xuống, đau nửa đầu, hội chứng cổ vai tay, đau thần kinh, thấp chẩn, đau răng, khó mở miệng.
:arrow_right:4. Đốt sống cổ 4 ( c4) : choáng váng, buồn nôn, nấc, tê 2 tay, viêm quanh khớp vai, vẹo cổ, tắc mũi, đau răng.
:arrow_right:5. Đốt sống cổ 5 ( c5) : Đau ngực, tim đập quá chậm, buồn nôn, nấc, cổ vai tay đau căng, hôi miệng, nóng tính ( can hỏa vượng )
:arrow_right:6. Đốt sống cổ 6 ( c6) : huyết áp giao động, đau vùng vai, tê vai, tê bì ngón tay trỏ, viêm amidal, đau cạnh cổ, tê bì mặt ngoài cánh tay.
:arrow_right:7. Đốt sống cổ 7 ( c7) : hụt hơi tức ngực, ngón 4,5 tê bì, động mạch cảnh gốc, bả vai đau, viêm hầu họng, vai cứng đau, vùng sau vai tê đau.
:arrow_right:8. Đốt ngực 1 ( T1) : hụt hơi, thở gấp, đau cánh tay, nhịp sớm, cánh tay vô lực, vùng vai sau tê bì.
:arrow_right:9. Đốt ngực 2 ( T2) : hụt hơi, tức ngực, rối loạn nhịp tim, bệnh mạch vành ( đau thắt ngực ), viêm dính khớp vai, mặt sau trên khớp vai tê bì.
:arrow_right:10. Đốt ngực 3 ( T3) : Vùng phổi, viêm phế quản, dễ mắc cảm mạo.
:arrow_right:11. Đốt ngực 4 ( T4) : Sau ngực đau, tức ngực, bệnh mạch vành ( đau thắt ngực), hay thở dài.
:arrow_right:12. Đốt ngực 5 ( T5) : đắng miệng, huyết áp thấp, có thắt dạ dầy, tâm thần.
:arrow_right:13. Đốt ngực 6 ( T6) : Đau dạ dầy, rối loạn tiêu hóa, co thắt dạ dầy.
:arrow_right:14. Đốt ngực 7 ( T7) : triệu chứng loét dạ dầy, rối loạn tiêu hóa, sa dạ dầy, hôi miệng
:arrow_right:15. Đốt ngực 8 ( T8) : suy giảm miễn dịch, bệnh gan mật, đái tháo đường.
:arrow_right:16. Đốt ngực 9 ( T9) : rối loạn chứng năng Thận, Tiểu tiện trắng đục, đi tiểu không thông, dị ứng, toàn thân, chân tay lạnh, tâm thần.
:arrow_right:17. Đốt ngực 10 ( T10) : Rối loạn chức năng thận, rối loạn chức năng tình dục
:arrow_right:18. Đốt ngực 11 ( T11) : Rối loạn chức năng thận, bệnh niệu đạo, bệnh ngoài da.
:arrow_right:19. Đốt ngực 12 ( T12) : hạ vị lạnh đau, hội chứng mệt mỏi mạn tính, vô sinh, chứng phong thấp, ngứa đau bộ phận sinh dục ngoài.
:arrow_right:20. Đốt lưng 1 ( L1) : rối loạn chức năng kết tràng, táo bón, ỉa chảy, đau lưng, hạ vị đau.
:arrow_right:21. Đốt lưng 2 ( L2) : Bụng dưới đau, lưng đau mỏi, chức năng sinh dục giảm.
:arrow_right:22. Đốt lưng 3 ( L3) : Bàng quang, đái ít, đau lưng gối mặt trong vô lực
:arrow_right:23. Đốt lưng 4 ( L4) : Đau lưng, Đau thần kinh tọa, đi tiểu khó khăn, tiểu ít hoặc tiểu nhiều lần, đau đùi phản xạ đến bắp chân ngoài, Trĩ.
:arrow_right:24. Đau thắt lưng 5 ( L5) : Tuần hoàn chân suy giảm, chi dưới vô lực, sợ lạnh, lưng hông đau tê đến bên ngoài bụng, kinh nguyệt không đều.
:arrow_right:25. Đốt cùng cụt : bệnh lý Khớp cùng cụt, gót chân đau tê có cảm giác lạnh, viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến.
SƯU TẦM
CHIA SẺ Với MỌI NGƯỜI!